`
Bài 1: Dao cắt công nghiệp Đại Việt Á gửi đến các doanh nghiệp công ty sản xuất,bán lẻ về các loại thép Thép SKD11, SCM440,SKD61
Hiệp định CPTPP có hiệu lực, hứa hẹn mở ra cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu cho nhiều ngành hàng, trong đó có nhóm ngành công nghiệp chế tạo Việt Nam vào các quốc gia như Australia, Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, Singapore, New Zealand, Peru, …Tuy nhiên, để các doanh nghiệp chế tạo Việt Nam có thể xuất khẩu hàng hóa vào các quốc qua trên cần phải đáp ứng được rất nhiều tiêu chuẩn khắt khe, nhiều rào cản kỹ thuật và yêu cầu xuất xứ, chất lượng nghiêm ngặt.
Chính vì vậy, năm 2019 là một năm cơ hội cũng như thách thức cho ngành công nghiệp chế tạo.
Nhằm giúp cho khách hàng tiếp cận được những sản phẩm chất lượng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm của quý khách hàng đạt được tính năng tối ưu. Đại Việt Á với kinh nghiệm 6 năm trong ngành sản xuất,gia công thép khuôn mẫu mong muốn gửi gắm những thông tin hữu ích cho khách hàng thông qua những bài viết mà Đại Việt Á tìm hiểu được để giúp khách hàng có sự lựa chọn tốt mình
THÉP SKD11 LÀ GÌ?
Khi lần đầu nghe đến mác thép SKD11 thì phần lớn câu hỏi mà các anh em trong ngành cơ khí chế tạo đặt ra cho Phú Thịnh Steel: “Thép SKD11 là gì?”. Vậy:
1. Thép SKD11 là gì?
Thép SKD11 là mác thép được gọi theo tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản thường sử dụng trong ngành cơ khí khuôn mẫu, chi tiết trong máy, … Đặc biệt là gia công khuôn dập nguội.
Ngoài tên gọi SKD11 thì mỗi quốc gia hay nhà sản xuất còn đặt tên vật liệu này với một số tên gọi khác như sau:
Stt | Tên gọi | Tiêu chuẩn |
1 | DC11 | Do hãng DAIDO của Nhật Bản sản xuất |
2 | SLD | Do hãng HITACHI của Nhật Bản sản xuất |
3 | D2 | Theo tiêu chuẩn AISI của Hoa Kỳ |
4 | 2379 | Theo tiêu chuẩn DIN của Đức |
5 | 2310 | Theo tiêu chuẩn SS của Thụy Điển |
2. Thành phần hóa học của thép SKD11
Sau đây là bảng thành phần hóa học cơ bản:
Stt | Thành phần hóa học | Hàm lượng (%) |
1 | Cacbon | 1,5% |
2 | Chrom | 12% |
3 | Molypden | 1,0% |
4 | Vanadium | 0,35% |
5 | Silic | 0,25% |
6 | Mangan | 0,45% |
3. Đặc tính cơ bản của thép SKD11
– Thép SKD11là loại thép có hàm lượng cacbon và chrom phù hợp nên khả năng chịu mài mòn cao, độ thấm tôi tuyệt vời, có sự cân bằng giữa độ cứng và độ dẻo.
– Ngoài ra, độ cứng thép đạt từ 58HRC – 60HRC sau khi nhiệt luyện tôi chân không.
Với những một số đặc tính nêu trên, thép SKD11 giúp nâng cao hiệu suất và kéo dài tuổi thọ cho sản phẩm.
4. Ứng dụng của thép SKD11 trong ngành cơ khí
Với những đặc tính vượt trội so với các dòng thép khác, SKD11 thường được ứng dụng rộng rãi trong ngành cơ khí trong các sản phẩm sau:
– Khuôn dập nguội, khuôn đột, khuôn gạch không nung.
– Dao chấn tôn, dao xả băng, dao hình.
– Trục cán, trục điều hướng, trục truyền động, trục khuỷu.
– Các chi tiết chịu mài mòn như con lăn, bánh răng.
THÉP SCM440 LÀ GÌ?
Trước đây, trong quá trình chế tạo máy, các nhà sản xuất thường dùng dòng thép Cacbon tầm trung như S45C, S50C, S55C, … làm vật liệu chính. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng dòng thép này xuất hiện nhiều nhược điểm sau:
– Hàm lượng cacbon càng lớn thì phôi càng cứng nhưng đồng nghĩa là dễ gãy.
– Hàm lượng cacbon thấp thì thép dễ định hình nhưng không đảm bảo độ cứng.
Từ đó, các nhà sản xuất đã bổ sung Crom vào trong thành phần của các dòng thép Cacbon đã giúp cho phôi cải thiện được độ cứng mà không gây tình trạng giòn. Vì vậy, dòng thép hợp kim ra đời như một sản phẩm khắc phục hoàn hảo cho các nhược điểm trên.
Và một trong những cái tên tiêu biểu nhất trong các dòng thép hợp kim hiện nay chính là thép SCM440. Vậy thép SCM440 là gì mà được nhắc nhiều đến như vậy, chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé.
1. Sơ lược về thép SCM440
Thép SCM440 là mác thép được sản xuất theo tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản. Bên cạnh, tên gọi thép SCM440 thì tùy mỗi quốc gia mà có cách gọi khác như sau:
– Mác thép 4140 theo tiêu chuẩn AISI của Mỹ;
– Mác thép 7225 theo tiêu chuẩn DIN của Đức;
– Mác thép PDS3 theo tiêu chuẩn NIPPON của Nhật Bản;
– Mác thép SCM440H sản xuất tại Hàn Quốc.
2. Thành phần hóa học của thép SCM440
Sau đây là bảng thành phần hóa học cơ bản của thép SCM440:
Stt | Thành phần hóa học | Hàm lượng (%) |
1 | C | 0,28 – 0,43 |
2 | Si | 0,15 – 0,35 |
3 | Mn | 0,6 – 0,85 |
4 | P | <= 0,03 |
5 | S | <= 0,03 |
6 | Cr | 0,9 – 1,2 |
7 | Mo | 0,15 – 0,3 |
3. Đặc tính thép SCM440
Dựa trên những thành phần hóa học cơ bản nêu trên, thép SCM440 có những đặc tính sau đây:
– Thép SCM440 là loại thép có hàm lượng Cr – Mo cao;
– Độ chống biến dạng và khả năng chịu mài mòn cao;
– Độ cứng đồng nhất trên mọi kích thước;
– Dễ dàng gia công bằng dây;
– Độ bền kéo khoảng 10.0;
– Khả năng chịu tải trọng, mài mòn và va đập của thép SCM440 được cải thiện rất tốt và hơn hẳn dòng thép cacbon S45C, S50C, S55C.
4. Ứng dụng thép SCM440
Thép SCM440 thường được dùng trong công nghiệp chế tạo khuôn mẫu, gia công cơ khí chính xác như:
– Thép SCM440 rất thích hợp cho các chi tiết máy chịu tải trọng lớn, chịu mài mòn cao và va đập mạnh như bánh răng, trục truyền động của động cơ, đinh ốc, bulong, …
– Ngoài ra, thép SCM440 được dùng phổ biến trong ngành chế tạo động cơ ô tô, xe gắn máy và chi tiết máy công nghiệp.
– Thép SCM440 cũng phù hợp để làm thép chế tạo khuôn mẫu (khuôn ép nhựa, khuôn ép trấu, …), linh kiện điện tử, …
– Bulong neo cho trạm thu phát sóng viễn thông.
– Trục vận hành dùng trong máy ép mía của Nhà máy sản xuất đường.
– Trục cán và bánh răng trong hệ thống của nhà máy cán thép.
Có thể thấy với đặc tính của mình mà thép SCM440 được ứng dụng rất đa dạng. Tùy vào nhu cầu, mà người sử dụng có thể linh hoạt lựa chọn giải pháp gia công cho phù hợp.
THÉP SKD61 LÀ GÌ?
1. Tổng quan thép SKD61
Thép SKD61 là ký hiệu theo tiêu chuẩn của Nhật Bản (JIS – Japan Industrial Standard) được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp khuôn dập nóng.
Thép SKD61 có 2 dạng: Dạng tấm (Dùng làm khuôn đúc nhôm, kẽm; sản phẩm gia dụng, …) và dạng tròn đặc (Thường ứng dụng làm chi tiết máy).
2. Thành phần hóa học
Stt | Thành phần hóa học | Hàm lượng (%) |
1 | C | 0.39 |
2 | Cr | 5.15 |
3 | Mo | 1.4 |
4 | V | 0.8 |
5 | Si | 1.0 |
6 | Mn | 0.4 |
7 | P | ≤ 0.03 |
8 | S | ≤ 0.01 |
3. Đặc tính của thép SKD61
Điểm đặc biệt của thép SKD61 chính là chứa các hợp chất Crom, Molypden, Vanadium. Những hợp chất này sẽ mang đến cho thép SKD61 khả năng chịu được nhiệt độ cao. Bên cạnh đó, thép SKD61 còn có những đặc tính sau:
– Khả năng chống mài mòn cao vì có chứa hợp kim Molypden;
– Khả năng cân bằng giữa độ cứng và độ dẻo. Điều này mang lại cho thép SKD61 lợi thế lớn trong môi trường làm việc có nhiệt độ cao.
– Nhờ Crom có tác dụng cải thiện tính chống ram, nên sau khi xử lý nhiệt, thép SKD61 có độ cứng tối ưu đạt khoảng 50HRC – 55HRC.
– Thép SKD61 vẫn gia công tốt, ít biến dạng sau khi nhiệt luyện.
4. Ứng dụng của thép SKD61
Với những đặc tính nêu trên, thép SKD61 thường được ứng dụng cho các sản phẩm sau:
– Sử dụng phổ biến trong gia công khuôn dập nóng;
– Khuôn đúc áp lực cho cả nhôm và kẽm;
– Đầu đùn kim loại cho các kim loại nhẹ;
– Khuôn rèn dập;
– Xylanh ngành nhựa;
– Lõi đẩy, đầu lò, dao cắt nóng.
(còn tiếp)